• Tháng Mười Một 27, 2024
Ngày 21/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (gọi tắt Nghị định 153) quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải. Giới thiệu một số quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải.
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải
Cơ sở xả khí thải bao gồm (Khoản 1, Điều 3 Nghị định 153):
- Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) (Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị định 153);
- Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết) (Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Nghị định 153);
- Cơ sở lọc, hoá dầu (Điểm c, Khoản 1, Điều 3 Nghị định 153);
- Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Nghị định 153);
- Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí thang (Điểm đ, Khoản 1, Điều 3 Nghị định 153);
- Nhà máy nhiệt điện (Điểm e, Khoản 1, Điều 3 Nghị định 153);
- Cơ sở sản xuất xi măng (Điểm g, Khoản 1, Điều 3 Nghị định 153);
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không cái đối tượng trên (Điểm h, Khoản 1, Điều 3 Nghị định 153).
2. Ngoài ra, người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là các cơ sở xả khí thải (Khoản 2, Điều 3 Nghị định 153).
3. Phương pháp tính phí (Điều 5 Nghị định 153)
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = f + C (Khoản 1, Điều 5 Nghị định 153)
Trong đó:
- F là tổng số phí phải nộp trong kỳ nộp phí (quý hoặc năm) (Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Nghị định 153);
- f là phí cố định (quý hoặc năm) (Điểm b, Khoản 1, Điều 5 Nghị định 153);
- C là phí biến đổi, tính theo quý (Điểm c, Khoản 1, Điều 5 Nghị định 153).
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/01/2025./.
Phòng Tư pháp quận Gò Vấp – Phòng PBGDPL.
Tập tin đính kèm
153-cp.signed.pdf (633.67 kb, 7 lượt xem)