• Tháng Sáu 2, 2020
Kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2020, một số khu vực và công việc người lao động Việt Nam không được đến làm việc ở nước ngoài theo Điều 3 Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với nội dung cụ thể sau:
自从2020年5月20日起,根据政府于2020年4月3日颁布关于执行《越南劳动人按合同在国外工作法》若干条款详细规定的第38/2020 / ND-CP号议定的第3条,有一些劳动者不许在国外上班的区域和工作包括:
1. Khu vực đang có chiến sự hoặc đang có nguy cơ xảy ra chiến sự, khu vực đang bị nhiễm xạ, khu vực bị nhiễm độc, khu vực đang có dịch bệnh đặc biệt nguy hiểm.
1. 正发生战事或者有可能发生战事的区域;核微粒沾染区域;染毒区;有特别危险的疫病出现的区域。
2. Công việc người lao động không được đến làm việc ở nước ngoài:
2. 劳动者不能在国外上班的工作:
- Công việc massage làm việc tại các nhà hàng, khách sạn hoặc các trung tâm giải trí.
在餐馆、酒店或者娱乐中心当按摩人员。
- Công việc phải tiếp xúc thường xuyên với chất nổ, chất độc hại trong luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thủy ngân, bạc, kẽm), tiếp xúc thường xuyên với mangan, điôxit thủy ngân.
经常在练有色金属矿中与爆炸品、有毒害物品接触(铜,铅,汞,银,锌),经常与锰,二氧化汞接触的工作。
- Công việc tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở, khai thác quặng phóng xạ các loại.
与无密封放射源接触,开发各种放射性矿物的工作
- Công việc sản xuất, bao gói phải tiếp xúc thường xuyên với các hóa chất axit nitơric, natri sunfat, disunfua cacbon, các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột, sát trùng, chống mối mọt có độc tính mạnh.
经常与硝酸、硫酸钠、二硫化碳化学品,有毒性强的农药、除草剂、老鼠药、防腐剂、防白蚁药接触的生产、包装工作。
- Công việc săn bắt thú dữ, cá sấu, cá mập.
打猎野兽、鳄鱼、鲨鱼。
- Công việc thường xuyên ở nơi thiếu không khí, áp suất lớn (dưới lòng đất, lòng đại dương).
经常在缺氧、压力大的区域(地下,海洋里)工作。
- Công việc liệm, mai táng tử thi, thiêu xác chết, bốc mồ mả./.
做殡殓、埋葬遗体、焚尸、掘墓等的工作。
Được đăng trong chuyên mục: Phổ Biến Giáo Dục Pháp Luật